KINH TẾ TƯ NHÂN
Thời gian xuất khẩu, tuân thủ chứng từ (Hàng năm, giờ)[Chi tiết]
Chỉ số độ sâu của thông tin tín dụng (0=thấp đến 8=cao)[Chi tiết]
Thời gian để có được kết nối điện (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Chi phí xuất khẩu, tuân thủ biên giới (Hàng năm, USD)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để có được giấy phép hoạt động (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Các công ty chi cho R&D (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Số lượng thủ tục đăng ký tài sản (Hàng năm, Thủ tục)[Chi tiết]
Thuế lợi nhuận (Hàng năm, % lợi nhuận thương mại)[Chi tiết]
Các công ty cạnh tranh với các công ty chưa đăng ký (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Các công ty cung cấp đào tạo chính thức (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Thời gian nhập khẩu, tuân thủ biên giới (Hàng năm, giờ)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để khởi nghiệp, nam giới (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Thủ tục khởi nghiệp để đăng ký kinh doanh (Hàng năm, thủ tục)[Chi tiết]
Số doanh nghiệp thành lập mới đăng ký (Hàng năm, Doanh nghiệp)[Chi tiết]
Thời gian trung bình để thông quan hàng xuất khẩu (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để có điện (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Các công ty sử dụng ngân hàng để tài trợ vốn lưu động (Hàng năm, % các công ty)[Chi tiết]
Chi phí thủ tục khởi nghiệp kinh doanh, nữ (Hàng năm, % GNI bình quân đầu người)[Chi tiết]
Số lượng thủ tục khởi nghiệp để đăng ký doanh nghiệp, nam (Hàng năm, Thủ tục)[Chi tiết]
Số lần đến thăm hoặc họp bắt buộc với các viên chức thuế (Hàng năm, trung bình đối với các công ty bị ảnh hưởng)[Chi tiết]
Thuế và các khoản đóng góp (Hàng năm, % lợi nhuận)[Chi tiết]
Xếp hạng dễ dàng kinh doanh (1 = quy định thân thiện với doanh nghiệp nhất)[Chi tiết]
Phạm vi bao phủ của tổ chức tín dụng tư nhân (Hàng năm, % người lớn)[Chi tiết]
Số lần mất điện tại các công ty trong một tháng thông thường (Hàng năm, Lần)[Chi tiết]
Chi phí xuất khẩu, tuân thủ chứng từ (Hàng năm, USD)[Chi tiết]
Số lượng thủ tục khởi nghiệp để đăng ký doanh nghiệp, nữ (Hàng năm, Thủ tục)[Chi tiết]
Thuế lao động và đóng góp (Hàng năm, % của lợi nhuận thương mại)[Chi tiết]
Chi phí thủ tục khởi nghiệp, nam giới (Hàng năm, % GNI bình quân đầu người)[Chi tiết]
Các khoản thanh toán không chính thức cho các quan chức nhà nước (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Mật độ doanh nghiệp mới (Số doanh nghiệp đăng ký mới trên 1.000 người trong độ tuổi 15-64)[Chi tiết]
Tỷ lệ hối lộ (Hàng năm, % công ty gặp phải ít nhất một yêu cầu thanh toán hối lộ)[Chi tiết]
Các công ty chịu tổn thất do trộm cắp và phá hoại (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Chi phí nhập khẩu, tuân thủ chứng từ (Hàng năm, USD)[Chi tiết]
Chỉ số sức mạnh của quyền hợp pháp (0=yếu đến 12=mạnh)[Chi tiết]
Các công ty đã đến thăm hoặc yêu cầu họp với cán bộ thuế (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Các loại thuế khác mà doanh nghiệp phải nộp (Hàng năm, % lợi nhuận thương mại)[Chi tiết]
Chi phí thủ tục khởi nghiệp kinh doanh (Hàng năm, % GNI bình quân đầu người)[Chi tiết]
Các công ty dự kiến ​​sẽ tặng quà trong các cuộc họp với cán bộ thuế (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Số lượng thủ tục nộp thuế (Hàng năm, thủ tục)[Chi tiết]
Các công ty có sự tham gia của phụ nữ trong quyền sở hữu (Hàng năm, % các công ty)[Chi tiết]
Giá trị bị mất do mất điện (Hàng năm, % doanh số của các công ty bị ảnh hưởng)[Chi tiết]
Phạm vi sổ đăng ký tín dụng công (Hàng năm, % người lớn)[Chi tiết]
Tỉ lệ công ty gặp sự cố mất điện (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Thời gian xuất khẩu, tuân thủ biên giới (Hàng năm, giờ)[Chi tiết]
Các công ty sử dụng ngân hàng để tài trợ cho đầu tư (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Tổn thất do trộm cắp và phá hoại (Hàng năm, % doanh số hàng năm của các công ty bị ảnh hưởng)[Chi tiết]
Các công ty đã đăng ký chính thức khi bắt đầu hoạt động (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Chi phí nhập khẩu, tuân thủ biên giới (Hàng năm, USD)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để khởi nghiệp (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Các công ty có giám đốc điều hành là nữ (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Chỉ số phạm vi công bố thông tin của doanh nghiệp (0=ít công bố thông tin đến 10=nhiều công bố thông tin hơn)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để khởi nghiệp, nữ (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Điểm dễ kinh doanh (0 = hiệu suất thấp nhất đến 100 = hiệu suất tốt nhất)[Chi tiết]
Thời gian giải quyết tình trạng phá sản (Hàng năm, năm)[Chi tiết]
Thời gian dành cho việc giải quyết các yêu cầu của quy định của chính phủ (Hàng năm, % thời gian của ban quản lý cấp cao)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để thực thi hợp đồng (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Thời gian chuẩn bị và nộp thuế (Hàng năm, giờ)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để xây dựng một nhà kho (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Thời gian cần thiết để đăng ký tài sản (Hàng năm, ngày)[Chi tiết]
Số lượng thủ tục xây dựng kho (Hàng năm, Hàng năm, Thủ tục)[Chi tiết]
Các công ty không báo cáo tất cả doanh số bán hàng cho mục đích thuế (Hàng năm, % số công ty)[Chi tiết]
Thời gian nhập khẩu, tuân thủ tài liệu (Hàng năm, giờ)[Chi tiết]

API

Xem dữ liệu

Toàn màn hình

Tải dữ liệu

Xem chi tiết

Tùy chọn chỉ số hiển thị

Tên dữ liệuLoại chartThêm cột đơn vị
No data
Không có dữ liệu ...!

So sánh chỉ số

Created with Highcharts 11.4.8GiờThời gian xuất khẩu, tuân thủ chứng từ (Hàng năm, giờ)© Vietstats 2025 | Nguồn dữ liệu: WB | Tổng hợp: Vietstats2014201520162017201820190102030405060708090
Dữ liệu liên quan
avatar

Dữ liệu kinh tế

21-03-2025
Thu nhập bình quân đầu người một tháng chia theo nguồn thu và giới tính chủ hộ năm 2023
avatar

Dữ liệu kinh tế

14-05-2025
So sánh tỷ lệ lạm phát chỉ số giá tiêu dùng (CPI) một số mặt hàng quan trọng (Hàng tháng, % so với cùng kỳ)
avatar

Dữ liệu kinh tế

10-05-2025
Tỉ trọng dư nợ tín dụng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (Hàng tháng, % tổng dư nợ)
Chỉ số Tỉ trọng dư nợ tín dụng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (Hàng tháng, % tổng dư nợ) biểu thị tỷ lệ dư nợ tín dụng của ngành này so với tổng dư nợ của toàn hệ thống tín dụng. Kỳ mới nhất ghi nhận vào tháng 12/2024 là 6.55%, giảm nhẹ so với kỳ trước đó là 6.68% vào tháng 11/2024. Tuy nhiên, xu hướng tổng quan trong năm 2024 cho thấy dư nợ tín dụng cho ngành này đang dao động ổn định từ khoảng 6.5% đến 6.9%. Trong quá khứ, tỷ trọng dư nợ tín dụng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản đã có biến động lớn, từ mức cao vào năm 2014 với hơn 10% xuống dưới 7% vào những năm gần đây. Điều này có thể phản ánh sự chuyển đổi trong cơ cấu tín dụng của hệ thống ngân hàng, tập trung vào các ngành hoạt động khác nhau theo thời kỳ. Dự báo cho tương lai có thể là sự tiếp tục ổn định hoặc biến động nhỏ trong tỷ trọng dư nợ tín dụng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản dựa trên các yếu tố kinh tế và chính trị ảnh hưởng đến ngành này.
avatar

Dữ liệu kinh tế

14-05-2025
Cơ cấu nhập khẩu phân theo khu vực kinh tế trong nước và nước ngoài (Hàng tháng, USD)
Cơ cấu nhập khẩu phân theo khu vực kinh tế trong nước và nước ngoài (Hàng tháng, USD) Chỉ số cơ cấu nhập khẩu phân theo khu vực kinh tế trong nước và nước ngoài là một chỉ số quan trọng đo lường sự phân phối của hoạt động nhập khẩu theo nguồn gốc địa lý. Kết quả phân tích cơ cấu nhập khẩu này giúp ta hiểu rõ hơn về hành vi thương mại của đất nước. Trong tháng mới nhất, nhập khẩu từ khu vực kinh tế nước ngoài (FDI) đạt mức cao nhất, đạt khoảng 22,389 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nhập khẩu. Trong khi đó, nhập khẩu từ khu vực kinh tế trong nước đạt khoảng 11,873 triệu USD, tỷ trọng thấp hơn so với nhập khẩu từ FDI. Phân tích cơ cấu nhập khẩu theo khu vực kinh tế cho thấy sự phân bố không đồng đều, với nhập khẩu từ FDI chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nhập khẩu từ khu vực kinh tế trong nước. Từ đó, có thể thấy rằng nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nhập khẩu của đất nước. So với các kỳ trước, có xu hướng tăng về giá trị nhập khẩu từ cả hai khu vực kinh tế trong nước và nước ngoài, tuy nhiên, giá trị nhập khẩu từ FDI tăng mạnh hơn và có xu hướng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong cơ cấu tổng thể.
avatar

Dữ liệu kinh tế

14-05-2025
So sánh xuất khẩu ròng của khu vực kinh tế trong nước và nước ngoài (Hàng tháng, USD)
Chỉ số So sánh xuất khẩu ròng của khu vực kinh tế trong nước và nước ngoài là một chỉ số quan trọng để đánh giá hoạt động xuất khẩu của một quốc gia. Đây là sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của khu vực kinh tế, được tính bằng đơn vị Triệu USD. Trong tháng 2/2025, xuất khẩu ròng của khu vực kinh tế nước ngoài đạt 1820.92 Triệu USD, trong khi xuất khẩu ròng của khu vực kinh tế trong nước đạt -3338.53 Triệu USD. Điều này cho thấy sự chênh lệch lớn giữa hai khu vực này trong tháng này. Phân tích cơ cấu, tỷ trọng phần trăm cho kỳ mới nhất tháng 2/2025: Xuất khẩu ròng của khu vực kinh tế nước ngoài chiếm 35.3% và khu vực kinh tế trong nước chiếm 64.7%. So với các kỳ trước, có thể thấy xu hướng chênh lệch giữa hai khu vực này thường dao động và không theo một mô hình cố định. Tuy nhiên, cần tiếp tục theo dõi để đưa ra những đánh giá chính xác hơn về tình hình xuất khẩu ròng của cả nước.
avatar

Dữ liệu kinh tế

21-03-2025
Thu nhập bình quân đầu người một tháng chia theo nguồn thu và 5 nhóm thu nhập năm 2023
avatar

Dữ liệu kinh tế

08-05-2025
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ngành dịch vụ (Hàng năm)
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là một chỉ số quan trọng đánh giá sức khỏe kinh tế của một quốc gia, đại diện cho giá trị tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định. Theo số liệu mới nhất, tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ngành dịch vụ ở Việt Nam trong năm 2024 đạt mức 6.91%, giảm so với năm 2023 nhưng vẫn duy trì ở mức tương đối cao. Trong khi đó, tổng sản phẩm trong nước ngành dịch vụ đạt mức 4,876,381 tỉ VND, tăng trưởng đáng kể so với năm trước. Từ phân tích cơ cấu, có thể thấy rằng dịch vụ đóng góp một phần quan trọng vào GDP của Việt Nam, với tỷ trọng chiếm một phần lớn trong tổng sản phẩm trong nước. Tuy nhiên, cần chú ý đến việc tăng trưởng tốt của ngành này để duy trì sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Dự báo cho tương lai, cần theo dõi sát các biến động của tăng trưởng tổng sản phẩm ngành dịch vụ để điều chỉnh chính sách kinh tế phù hợp và đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.
avatar

Dữ liệu kinh tế

10-05-2025
Tăng trưởng dư nợ tín dụng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (Hàng tháng, % so với cùng kỳ)
Chỉ số tăng trưởng dư nợ tín dụng trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản được đo lường hàng tháng, phản ánh tỷ lệ tăng giảm của số tiền được vay trong ngành so với cùng kỳ trước đó. Trong tháng 12/2024, chỉ số tăng trưởng dư nợ tín dụng trong ngành này giảm xuống 7.35%, giảm so với tháng trước đó. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước, chỉ số vẫn đang ở mức cao hơn. Phân tích các tháng trước, có thể thấy xu hướng tăng trưởng dư nợ tín dụng trong ngành này có sự biến động, từ mức thấp đến mức cao và ngược lại. Tuy nhiên, tổng quan, chỉ số này vẫn duy trì ổn định ở mức khá cao trong những năm gần đây. Dự báo cho tương lai, cần theo dõi sự biến động của chỉ số tăng trưởng dư nợ tín dụng này để đánh giá tình hình tài chính trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản cũng như ảnh hưởng của nó đối với nền kinh tế nói chung.
Dữ liệu mới nhất
avatar

Dữ liệu kinh tế

16-05-2025
Tổng doanh số bán xe Việt Nam (Hàng tháng, Chiếc)
Phân tích dữ liệu: Tổng doanh số bán xe Việt Nam (Hàng tháng, Chiếc) Chỉ số: Chỉ số này đo lường tổng số lượng xe ô tô bán ra tại Việt Nam hàng tháng theo đơn vị chiếc. Phân tích tóm tắt chỉ số của kỳ mới nhất (Tháng 4 năm 2025): Doanh số bán xe: 29,585 chiếc Ý nghĩa và dự báo: Chỉ số doanh số bán xe ô tô là một chỉ số quan trọng thể hiện tình hình tiêu dùng và kinh tế. Tăng giảm của chỉ số này có thể phản ánh sức khỏe của ngành công nghiệp ô tô và tình hình kinh tế chung của đất nước. Dự báo chỉ số này có thể giúp dự đoán xu hướng tiêu dùng và sản xuất trong tương lai. Phân tích cơ cấu và tỷ trọng phần trăm của kỳ mới nhất (Tháng 4 năm 2025): Xe 4 chỗ: 35% Xe 7 chỗ: 28% Xe tải: 19% Xe du lịch: 18% So sánh với các kỳ trước: Trong kỳ mới nhất, cơ cấu doanh số bán xe 4 chỗ tăng lên, trong khi xe 7 chỗ giảm xuống so với kỳ trước. Tuy nhiên, tỷ trọng của xe tải và xe du lịch không có nhiều biến đổi đáng kể so với các kỳ trước. Từ đó, có thể thấy sự chuyển động và ổn định trong cơ cấu doanh số bán xe tại thị trường Việt Nam.
avatar

Dữ liệu kinh tế

15-05-2025
Biến động giá vàng thế giới (Hàng tuần, % so với tuần trước)
avatar

Dữ liệu kinh tế

15-05-2025
Giá vàng thế giới (Thấp nhất) (Hàng tuần, USD/Ounce)
avatar

Dữ liệu kinh tế

15-05-2025
Giá vàng thế giới (Mở cửa) (Hàng tuần, USD/Ounce)
avatar

Dữ liệu kinh tế

15-05-2025
Giá vàng thế giới (Cao nhất) (Hàng tuần, USD/Ounce)
avatar

Dữ liệu kinh tế

15-05-2025
Giá vàng thế giới (Hàng tuần, USD/Ounce)
avatar

Dữ liệu kinh tế

15-05-2025
Biến động giá vàng thế giới (Hàng tuần, % so với tháng trước)
avatar

Dữ liệu kinh tế

15-05-2025
Tình hình giá vàng thế giới (Hàng tháng, USD/Ounce)
Dữ liệu ngẫu nhiên
avatar

Dữ liệu kinh tế

14-05-2025
Tỉ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs - DNNVV) trong các ngành khác (Hàng năm, %)
Chỉ số Tỉ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs - DNNVV) trong các ngành khác được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm của số doanh nghiệp nhỏ và vừa so với tổng số doanh nghiệp trong mỗi ngành, được tính hàng năm. Phân tích chỉ số mới nhất năm 2023, chúng ta thấy tỉ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành khác đạt mức 1.7%. Điều này cho thấy sự ổn định về cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. Tuy nhiên, không có sự gia tăng so với năm 2022. Các dự báo cho năm tiếp theo có thể là sự duy trì ổn định hoặc một chút biến động tùy thuộc vào các yếu tố kinh tế xã hội tương lai. Phân tích cơ cấu của năm 2023, chúng ta thấy tỷ trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 1.7% trong cấu trúc tổng thể của các doanh nghiệp trong các ngành khác. Điều này cho thấy đây là một phần nhỏ nhưng không phải là không quan trọng. So với các năm trước, chúng ta thấy có sự duy trì ổn định về tỷ trọng này, không có sự biến động đột ngột.
avatar

Dữ liệu kinh tế

10-04-2025
Chỉ số giá nhập khẩu ô tô nguyên chiếc (Hàng quý, % so với cùng kỳ)
avatar

Dữ liệu kinh tế

03-03-2025
Tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với New Zealand (Hàng năm, USD)
avatar

Dữ liệu kinh tế

28-03-2025
So sánh điểm số trung tâm tài chính toàn cầu (GFCI) của TP. HCM với các thành phố trong khu vực (Hàng tháng, Điểm)
avatar

Dữ liệu kinh tế

10-04-2025
Tổng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ bảo hiểm (Hàng quý, USD)
avatar

Dữ liệu kinh tế

03-03-2025
Cán cân thương mại của Việt Nam với Ba Lan (Hàng năm, USD)
avatar

Dữ liệu kinh tế

12-04-2025
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cuối kỳ (Hàng năm, 2005 = 100)
avatar

Dữ liệu kinh tế

10-04-2025
Tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ (Hàng quý, % so với cùng kỳ)