Dữ liệu liên quan

Dữ liệu kinh tế
11-08-2025So sánh GDP và GNI của Việt Nam (Hàng năm, Giá hiện hành, VND)
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) là tổng giá trị của tất cả thu nhập mà một quốc gia nhận được từ cả trong và ngoài quốc gia đó trong một năm. Trong khi đó, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường giá trị tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong lãnh thổ quốc gia trong cùng một khoảng thời gian.
Trong năm 2024, GNI của Việt Nam đạt 10,329,569.76 tỷ VND, trong khi GDP đạt 11,511,900 tỷ VND. GDP cao hơn so với GNI, cho thấy Việt Nam có khả năng sản xuất và cung ứng hàng hóa và dịch vụ mà không cần phải phụ thuộc vào nguồn thu nhập từ nước ngoài.
Phân tích cơ cấu trong năm 2024, GDP chiếm tỷ trọng 58.7% và GNI chiếm 41.3% trong tổng thu nhập quốc dân. So với năm trước, cả GDP và GNI đều tăng lên, tuy nhiên tỷ trọng của GDP tăng và tỷ trọng của GNI giảm đồng thời, cho thấy sự gia tăng trong khả năng sản xuất và xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.
Dự báo cho tương lai, có thể thấy rằng nếu xu hướng tăng trưởng GDP tiếp tục vượt trội so với GNI, Việt Nam sẽ ngày càng tăng cường vị thế của mình trong thị trường quốc tế và gia tăng khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ.

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025Xuất khẩu ròng của một số mặt hàng trong 6 tháng đầu năm 2025

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025Những mặt hàng nhập khẩu trên 1 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2025

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025Những mặt hàng xuất khẩu trên 1 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2025

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025Những ngành có số doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất 6 tháng đầu năm 2025

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025So sánh một số chỉ báo kinh tế Việt Nam và TP.HCM (cũ) 6 tháng đầu năm 2025

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025Tóm tắt một số chỉ báo kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025Tóm tắt một số chỉ báo kinh tế TP.HCM (cũ) 6 tháng đầu năm 2025
Dữ liệu mới nhất

Dữ liệu kinh tế
08-12-2025Tỷ lệ giải ngân đầu tư công (Hàng tháng, % kế hoạch)

Dữ liệu kinh tế
08-12-2025Số vốn đầu tư công giải ngân mỗi tháng (Hàng tháng, VND)

Dữ liệu kinh tế
08-12-2025Số vốn và tỉ lệ giải ngân đầu tư công (Hàng tháng)

Dữ liệu kinh tế
08-12-2025Số vốn đầu tư công giải ngân lũy kế từ đầu mỗi năm (Hàng tháng, VND)

Dữ liệu kinh tế
08-12-2025Tỉ lệ giải ngân đầu tư công cả nước (Hàng tháng, % Thủ tướng giao)

Dữ liệu kinh tế
08-12-2025Tỉ lệ giải ngân đầu tư công cả nước (Hàng tháng, % kế hoạch)

Dữ liệu kinh tế
06-12-2025Đóng góp của các mặt hàng vào lạm phát CPI (Hàng tháng, % so với cùng kỳ)

Dữ liệu kinh tế
06-12-2025So sánh tỷ lệ lạm phát chỉ số giá tiêu dùng (CPI) một số mặt hàng quan trọng (Hàng tháng, % so với cùng kỳ)
Dữ liệu ngẫu nhiên

Dữ liệu kinh tế
01-12-2025Lợi nhuận trước thuế trong doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài (Hàng năm, VND)

Dữ liệu kinh tế
06-06-2025Tỉ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs - DNNVV) trong các ngành khác (Hàng năm, %)
Chỉ số Tỉ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs - DNNVV) trong các ngành khác được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm của số doanh nghiệp nhỏ và vừa so với tổng số doanh nghiệp trong mỗi ngành, được tính hàng năm.
Phân tích chỉ số mới nhất năm 2023, chúng ta thấy tỉ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành khác đạt mức 1.7%. Điều này cho thấy sự ổn định về cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. Tuy nhiên, không có sự gia tăng so với năm 2022. Các dự báo cho năm tiếp theo có thể là sự duy trì ổn định hoặc một chút biến động tùy thuộc vào các yếu tố kinh tế xã hội tương lai.
Phân tích cơ cấu của năm 2023, chúng ta thấy tỷ trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 1.7% trong cấu trúc tổng thể của các doanh nghiệp trong các ngành khác. Điều này cho thấy đây là một phần nhỏ nhưng không phải là không quan trọng. So với các năm trước, chúng ta thấy có sự duy trì ổn định về tỷ trọng này, không có sự biến động đột ngột.

Dữ liệu kinh tế
10-07-2025Tổng trị giá các mặt hàng xuất khẩu (Hàng tháng, USD)

Dữ liệu kinh tế
10-04-2025Chỉ số giá nhập khẩu ô tô nguyên chiếc (Hàng quý, % so với cùng kỳ)

Dữ liệu kinh tế
06-12-2025Tổng vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới (Hàng tháng, % so với cùng kỳ)

Dữ liệu kinh tế
06-10-2025Chỉ số giá xuất khẩu dầu thô (Hàng quý, % so với cùng kỳ)

Dữ liệu kinh tế
03-03-2025Tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với New Zealand (Hàng năm, USD)

Dữ liệu kinh tế
06-12-2025Cơ cấu lượt hành khách vận chuyển trong nước và ngoài nước (Hàng tháng, Nghìn người)
Phân Tích Dữ Liệu Vận Chuyển Hành Khách
Phân Tích Dữ Liệu Vận Chuyển Hành Khách
Định nghĩa dữ liệu: Dữ liệu cung cấp thông tin về cơ cấu lượt hành khách vận chuyển trong nước và ngoài nước theo tháng, được đo bằng nghìn người. Dữ liệu được thu thập bởi Cục Thống kê Quốc gia (NSO) - Vietstats.
Ý nghĩa dữ liệu mới nhất:
Trong tháng 7 năm 2025, lượt hành khách vận chuyển trong nước đạt khoảng 537,938 nghìn người, trong khi lượt hành khách vận chuyển ngoài nước chỉ đạt khoảng 1619 nghìn người.
So sánh giữa các giai đoạn:
So với cùng kỳ năm trước, cả lượt hành khách trong nước và ngoài nước đều có sự giảm đáng kể. Tuy nhiên, khi so sánh 5 kỳ gần nhất, có thể thấy xu hướng tăng trưởng ổn định của lượt hành khách vận chuyển trong nước, trong khi lượt hành khách vận chuyển ngoài nước có biến động mạnh.
Xu hướng và yếu tố ảnh hưởng:
Xu hướng giảm của lượt hành khách vận chuyển trong nước và ngoài nước có thể phản ánh tình hình kinh tế, chính trị, và dịch bệnh hiện nay. Sự biến động của lượt hành khách vận chuyển ngoài nước cũng có thể phản ánh các biến động toàn cầu và chính sách vận chuyển quốc tế.
Các phân tích liên quan:
Để hiểu rõ hơn về tình hình vận chuyển hành khách, có thể phân tích tỷ lệ tăng trưởng hàng tháng, so sánh với chỉ số GDP, tỷ lệ thất nghiệp, hay chỉ số du lịch để đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đối với ngành vận chuyển.
